Điện trở suất - Đồng Hồ Đo Điện Trở Cách Điện

Điện trở suất - Đồng Hồ Đo Điện Trở Cách Điện
Điện trở suất là đại lượng đặc trưng cho khả năng cản trở dòng điện của mỗi chất. Chất có điện trở suất thấp sẽ dễ dàng cho dòng điện truyền qua (chất dẫn điện) và chất có điện trở suất lớn sẽ có tính cản trở dòng điện lớn (chất cách điện). Điện trở suất nói lên tính cản trở sự chuyển dời có hướng của các hạt mang điện của mỗi chất. Đơn vị của điện trở suất trong hệ đơn vị chuẩn SI là Ohm.met (Ω.m).
Định nghĩa điện trở suất
Điện trở suất (thường được ký hiệu là ρ) của một dây dẫn là điện trở của một dây dẫn dài 1m có tiết diện 1m2, nó đặc trưng cho vật liệu dây dẫn đó, hay một cách tổng quát, nó được cho bởi công thức:
với R là điện trở, S là tiết diện ngang](m, l là chiều dài của khối vật dẫn.)
Định luật Ohm vi phân còn cho định nghĩa
Với E là cường độ điện trường, J là mật độ dòng điện.
 
Người ta còn định nghĩa điện trở suất là nghịch đảo của độ dẫn điện:
Điện trở suất phức
Khi phân tích phản ứng của các vật liệu đối với các điện trường xoay chiều, trong các ứng dụng như chụp cắt lớp trở kháng (EIT), cần thiết phải thay thế suất điện trở bằng một đại lượng phức gọi là trở kháng suất hay suất trở kháng (khái niệm tương tự áp dụng cho trở kháng). Trở kháng suất là tổng của một phần thực (là Điện trở suất) với một phần ảo (gọi là điện kháng suất (khái niệm tương tự áp dụng cho điện kháng). Độ lớn của trở kháng suất là căn bậc hai của tổng bình phương các độ lớn của điện trở suất và điện kháng suất.
 
Ngược lại, trong những trường hợp như thế thì độ dẫn điện phải được biểu diễn như là một số phức (hay thậm chí như một ma trận các số phức, như trong trường hợp của các vật liệu bất đẳng hướng) gọi là độ dẫn nạp. Độ dẫn nạp là tổng của một phần thực gọi là độ dẫn điện và một phần ảo gọi là độ điện nạp theo công thức {\displaystyle Y=G+jB\,} {\displaystyle Y=G+jB\,}, trong đó:
  • Y là độ dẫn nạp, đo bằng siemens (hay mho ( {\displaystyle \mho } {\displaystyle \mho }), nghịch đảo của ohm.
  • G là độ dẫn điện, đo bằng siemens.
  • j là đơn vị ảo.
  • B là độ điện nạp, đo bằng siemens.
Một miêu tả khác cho phản ứng đối với dòng điện xoay chiều sử dụng độ dẫn điện thực (nhưng phụ thuộc tần số), cùng với độ điện môi thực. Độ dẫn điện lớn hơn nghĩa là tín hiệu dòng xoay chiều được vật liệu hấp thụ nhanh hơn (hay vật liệu có độ chắn điện từ cao hơn). Để có chi tiết, xem Miêu tả toán học của độ chắn điện từ.
Đồng Hồ Đo Điện Trở Cách Điện Hioki  IR4058-20
Đồng Hồ Đo Điện Trở Cách Điện Hioki IR4058-2 tính năng tất cả-trong-một thiết kế bao gồm xây dựng trong trường hợp chắc chắn và ngăn kiểm tra lưu trữ chì. Đồng Hồ Đo Điện Trở Cách Điện HiokiIR4058 5 phạm vi, 50V đến 1000V kỹ thuật số thử điện trở cách điện với bargraph, và cung cấp các chức năng và tính năng hiệu quả để giúp rút ngắn thời gian làm việc liên quan đến thử nghiệm cách điện trường. CAT III 600 V
• Giá trị đo được tổ chức vào màn hình được gửi ngay cho một điện thoại thông minh hoặc máy tính bảng thông qua công nghệ Bluetooth ® thông minh kiểm tra điện áp (IR4058) 
• 5 khoảng 50 V / 100 MΩ đến 1000 V / 4000 thanh MΩ 
• Digital đồ thị 
• Ổn định và tốc độ cao đọc kỹ thuật số, 0,3 thời gian phản ứng thứ hai cho PASS / FAIL quyết định 
• Drop bằng chứng lên xi măng từ 1m (3,28 feet)
• Đèn LED, màn hình LCD sáng, kiểm tra dẫn với đèn LED sáng để chiếu sáng gần tay (Option L9788 -11 hoặc L9788-10) 
• Kiểm tra liên tục qua thử nghiệm 200 mA • được xây dựng trong mét điện áp AC / DC, hữu ích để thử nghiệm hệ thống phát điện năng lượng mặt trời và xe điện
 
Đối với chỉ Đồng Hồ Đo Điện Trở Cách Điện Hioki IR4058: dữ liệu có thể được tải về máy tính bảng và điện thoại thông minh sử dụng các ứng dụng dành riêng Hioki của có sẵn từ Google play hoặc App Store. Tìm kiếm "Hioki" và tải về các "GENNECT Cross" ứng dụng.

Nhận xét